Dãy điện hóa của kim loại là gì? Cách ghi nhớ dãy điện hóa 1. Dãy điện hóa của kim loại là gì? Dãy điện hóa của kim loại là một dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự và quy luật nhất định. Quy luật này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của mỗi kim loại. 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ Dãy điện hóa của kim loại đầy đủ được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của những cặp oxi hóa khử của kim loại. Đồng thời, tính khử của kim loại sẽ giảm dần. Có thể hiểu đơn giản đây chính là dãy các kim loại có chiều giảm dần về khả năng phản ứng hay mức độ hoạt động hóa học với các chất khác. Ví dụ dãy kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học như sau: K, Ca, Mg, Al, Zn… Bảng dãy điện hóa của kim loại: Đi từ dưới lên trên cùng của bảng kim loại: Khả năng phản ứng tăng; Khả năng cho electron (bị oxy hóa) dễ dàng hơn để tạo thành các ion dương; Ăn mòn hoặc xỉn màu dễ hơn; Cần nhiều năng lượng hơn (và các phương pháp khác nhau) để được tách chúng từ các hợp chất của chúng; Trở thành chất khử mạnh hơn. 3. Tính chất của kim loại trong dãy điện hóa Dựa vào dãy hóa học có thể biết được tính chất của kim loại chủ yếu là tính khử và tính oxi hóa. Cụ thể: 3.1. Tính chất vật lý chung của kim loại Tính dẻo dai, dễ tạo hình, kéo sợi. Kim loại có tính dẫn điện. Tuy nhiên, nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện càng giảm. Tính dẫn nhiệt tốt. Kim loại có ánh kim. 3.2. Tính chất hóa học chung của kim loại Tính chất hóa học của kim loại bao gồm: Tính chất hoá học chung là tính khử. M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3) 3.2.1 Phản ứng với nước Kim loại trong các nhóm IA và IIA có phản ứng với nước. Kết quả tạo thành dung dịch kiềm và khí Hidro. K + 2H2O → 2KOH + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ 3.2.2 Phản ứng với dung dịch muối Tính kim loại mạnh hơn có thể làm cho kim loại trong muối bị đẩy ra tạo thành kim loại mới và muối mới. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 3.2.3 Phản ứng với phi kim Kim loại tác dụng với phi kim tạo ra muối tương ứng. Trong đó, một số loại phi kim phổ biến kết thúc phản ứng tạo ra kết tủa muối như: Clo, Oxi, Lưu huỳnh. 4Al + O2 → 2Al2O3 2Fe + Cl2 → 2FeCl3 Hg + S → HgS 3.2.4 Kim loại có phản ứng với dung dịch axit Kim loại tác dụng với dung dịch axit (trừ một số trường hợp ngoại lệ). Kết quả tạo ra muối và giải phóng khí H2. Fe + 2HCl → FeCL2 + H2 Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: kim loại khử N+5, S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng → 3CuSO4 + 2NO↑ + 4H2O Quy tác alpha trong chuỗi phản ứng hóa học của kim loại: 4. Hướng dẫn cách đọc dãy điện hóa dễ thuộc Dãy điện hóa là kiến thức quan trọng giúp giải nhiều bài tập về hóa học vô cơ. Tuy nhiên, dãy điện hóa này có rất nhiều kim loại nên việc ghi nhớ khá phức tạp. Các bạn có thể tham khảo cách đọc dãy điện hóa dễ đọc, dễ nhớ dưới đây: K Na Ba Ca Mg Al → Khi nào bạn cần may áo dài Fe Ni Sn Pb H → Phái Người Sang Phố Hỏi Cu Hg Ag Pt Au → Cửa Hàng Á Phi Âu K Na Ba Ca Mg Al → Không Nói Ly Biệt Chiều Mưa Ấy Mn Zn Fe Co Ni Sn Pb → Mắt Dõi Phương Cũ Nhớ Thương Chờ H Cu Bi Hg Ag Pt Au → Hỏi Có Biết Hay Ai Phố Vắng 5. Ý nghĩa về dãy điện hóa Ý nghĩa dãy điện hóa kim loại mang đến nhiều lợi ích khi học và ứng dụng. Bao gồm: Đánh giá phản ứng oxi hóa khử theo quy tắc alpha. Cụ thể, những chất khử mạnh tác dụng với chất oxy hóa mạnh sẽ tạo ra chất oxi hóa yếu và chất khử yếu hơn. Dãy điện hóa dùng trong so sánh tính oxi hóa khử. Kim loại có tính oxi hóa càng mạnh thì tính khử càng yếu và ngược lại. Ý nghĩa dãy điện hóa kim loại để xác định chiều phản ứng oxi hóa khử. Những chất oxi hóa mạnh sẽ oxi hóa chất khử mạnh, kết thúc phản ứng thu được chất khử yếu và oxi hóa yếu hơn.